Thống kê truy cập

bulong neo cấp bền 4.6, 5.6, 6.6, 8.8 – bao test

Nhu cầu về bulong neo

Với nhu cầu thi công và xây dựng các công trình đang tăng nhanh trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay thì việc sản xuất gia công bulong, bulong neo thanh ren… cũng đang phát triển rất mạnh nên qua đó công ty KAVYCO đã nắm bắt được tình hình để mở xưởng gia công theo yêu cầu hoặc bản vẽ của khách hàng.

Năng lực về con người và máy móc

KAVYCO có đội ngũ công nhân và nhân viên với kinh nghiệm nhiều năm trong việc gia công bulong neo với các loại máy móc đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao để có thể tạo ra những con bulong đạt chất lượng tốt nhất để dùng trong các hạng mục quan trọng của công trình.

Công ty chuyên gia công và xi mạ các mặt hàng gia công theo yêu cầu của quý khách về chất lượng và giá thành.

Bu lông móng hay còn gọi là bulong neo là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép, nó được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu…Tùy vào thiết kế mà bulong móng có hình dạng và kích thước khác nhau.

Bulong neo được sử dụng nhiều trong các nghành như xây dựng, cơ khí và trang trí nội thất.

Thanh ren(tyren) được gia công nhúng nóng hoặc mạ kẽm được sử dụng nhiều trong hệ thống điện nước và các liên kết khác.

Đến nay, KAVYCO đã cung cấp sản phẩm đa dạng chủng loại, chất lượng tốt cho quý khách hàng rộng khắp Việt Nam như:

– Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành gỗ: Lục giác chìm, tán cấy, tán chấu, pat, vít sò, tán rút, …

– Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành cơ khí, chế tạo lắp máy: Bulong cấp bền 4.8, 5.6, 6.8, 8.8,…

– Phụ kiện liên kết sử dụng cho ngành cơ điện: Thanh ren, tắc kê sắt, tắt kê đạn, cùm treo, cùm chữ U, cùm omega, …

– Phụ kiện liên kết cho ngành xây dựng: Cung cấp tất cả các loại bulong, bulong neo-móng, ty ren, ốc vít, tắc kê,dây cáp…. Đặc biệt với các sản phẩm gia công thép và Inox theo yêu cầu, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và giá cả cạnh tranh.

Để được tư vấn tốt nhất quí khách vui lòng liên hệ để được nhân viên trực tận tình trả lời với giá cả và chất lượng tốt nhất.

 

Vậy, sản phẩm của KAVYCO sản xuất gồm những qui cách nào? hãy đọc tiếp những chia sẽ của chúng tôi dưới đây./.

Hình dạng

Bu lông neo hay còn gọi là bu lông móng / bu lông neo chân cột mục đích chính là để cố định các kết cấu thép, siết chặt vào bê tông, liên kết bệ móng nhà xưởng.

  • Tùy vào mỗi công trình yêu cầu bu lông neo móng có hình dạng khác nhau như bu lông neo chữ L, J, I, V, U, v.v…
  • Tùy vào mỗi bản vẽ kĩ thuật mà yêu cầu chiều dài, đường kính, chiều dài ren, cấp bền và lớp mạ bên ngoài khác nhau.
  • Kích thước:

– Đường kính: M12, M14, M16, M18, M20, M22, M24, M27, M30, M33, M36, M39, M42, M45, M52, M56, M60, M64, M72, M100

– Tổng chiều dài: từ 300mm -> 4000 mm

– Chiều dài ren: theo yêu cầu

  • Bề mặt: hàng đen, xi trắng điện phân, mạ kẽm nhúng nóng
  • Cấp bền: 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9
  • Vật liệu chế tạo: thép carbon, thép hợp kim, thép không gỉ
  • Tiêu chuẩn: DIN, TCVN, JIS, ASTM…

Mác thép gia công

Vật liệu chế tạo: Thép CT3 ( tiêu chuẩn GOST 380-88), Q235A,B,C,D (tiêu chuẩn GB 700-88), SS330, SS400 (tiêu chuẩn JIS G3101-1987), SUS301,304, 316 (JIS 4303-1991), C35 (TCVN 1766-75)…. Với cấp bền theo tiêu chuẩn 4.6, 5.6, 6.8, 8.8. Thép 40X, SCM440 dùng để gia công bu lông neo móng khi yêu cầu của bản vẽ yêu cầu cấp bền của bu lông neo móng tương đương cấp bền 8.8.

Tùy vào yêu cầu kỹ thuật mà bulong neo, bulong móng sau khi được sản xuất sẽ được đem đi mạ điện phân hay mạ kẽm nhúng nóng, mạ toàn thân hoặc chỉ mạ đầu ren.

 Cơ tính và lực kéo bulong 

Trị số 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9 thể hiện cấp bền của Bu lông neo móng. Từ trị số trên tính ra được lực kéo của bulong neo móng như sau:

  • Giới hạn bền danh nghĩa (MPa) = ta lấy số đầu nhân với 100
  • Giới hạn chảy (MPa) = ta lấy số thứ hai chia cho 10 x giới hạn bền (Mpa).

Như vậy:

Bu lông neo cấp bền 4.6 có giới hạn bền danh nghĩa là 4×100 = 400Mpa, giới hạn chảy là 400 x (6 / 10) = 240 Mpa.

Bu lông neo cấp bền 5.6 có giới hạn bền danh nghĩa là 5×100 = 500Mpa, giới hạn chảy là 500 x (6 / 10) = 300 Mpa.

Bu lông neo cấp bền 6.6 có giới hạn bền danh nghĩa là 6×100 = 600Mpa, giới hạn chảy là 600 x (6 / 10) = 360 Mpa.

Bu lông neo cấp bền 8.8 có giới hạn bền danh nghĩa là 8×100 = 800Mpa, giới hạn chảy là 800 x (8 / 10) = 640 Mpa.

Xem thêm các mẫu hàng khác của KAVYCO (tại đây)

NHẬN BÁO GIÁ NGAY HÔM NAY!

Hỗ trợ nhanh nhất =>0908 523 749

Gọi Ngay: 0921 980 980